Danh sách các thành ngữ theo bảng chữ cái (P1) – Tự học IELTS

Đây là danh sách các thành ngữ trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng, được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo từ chính đầu tiên (không phải là a, an, hoặc to,.)
Các thành ngữ là những cụm từ có nghĩa gì đó hơn so với việc chỉ là sự kết hợp của các từ với nhau hoặc có nghĩa khác biệt so với chính các kết hợp đó. Chúng ta sử dụng thành ngữ như một cách diễn đạt ngắn gọn để thể hiện thái độ mà mình muốn chia sẻ với mọi người– nhưng các ý tưởng hay thái độ lại có thể hơi khác biệt trong nền văn hóa khác.
Danh sách các thành ngữ: A-B
1. To be (just) about to
>> Ý nghĩa: gần như đã sẵn sàng để làm một điều gì đó- sắp sửa
>> Ví dụ :
- When the bell rang, I was just about to write the answer.
(Khi điện thoại reo, tôi sắp sửa viết đáp án của mình.)
2. To be back
>> Ý nghĩa: nghĩa là một người sẽ một lần nữa trở về nhà (hoặc bất cứ nơi nào anh ta hiện đang ở) sau khi rời đi một thời gian.
>> Ví dụ:
- I have to pick up my son at school. I’ll be back in half an hour.
(Tôi phải đón con trai ở trường. Tôi sẽ trở lại trong nửa giờ nữa.)
3. To be broke = To be out of money
>> Ý nghĩa: hết tiền
>> Ví dụ:
- I’d love to go to dinner with you, but I’m broke. Could we go next Saturday, after I’m paid again?
( Tôi muốn đi ăn tối cùng bạn nhưng tôi hết tiền rồi. Chúng ta có thể đi vào thứ bảy kế tiếp, sau khi tôi được nhận lương lại không ?)
4. To be in the black
>> Ý nghĩa: số tiền thu về nhiều hơn chi phí bỏ ra; có đủ tiền để trả các hóa đơn.
>> Ví dụ:
- This company is ‘‘in the black’.” =“This company is making a profit.”
(Công ty này đang tạo ra lợi nhuận.)
5. To be in the red
>> Ý nghĩa: không kiếm được đủ tiền để trang trải chi phí.
6. To be on track
>> Ý nghĩa: tiếp tục thực hiện theo đúng hướng đã lên kế hoạch
>> Ví dụ:
- A project that ‘is on track’ is going well– just the way it should.
(Một dự án đi đúng hướng là một dự án đang diễn ra tốt đẹp, đúng như cách mà nó cần.)
7. To be off track
>> Ý nghĩa: dùng để diễn tả một dự án hay một công việc không diễn ra đúng theo kế hoạch, các phần quan trọng của chúng đã sai hoặc bị chậm tiến độ. (Hãy suy nghĩ về một đoàn tàu đã rời khỏi đường ray. Nó không thể đi đến bất cứ nơi nào cho đến khi nó được đưa trở lại đường ray của mình.)
8. To be out of date (or outdated)
>> Ý nghĩa: không phải là phong cách hay phiên bản hiện tại hoặc gần đây của một sản phẩm- lỗi thời
9. To be out of the woods
>> Ý nghĩa: đã vượt qua một số khó khăn hoặc nguy hiểm một cách an toàn. Bây giờ tình hình sẽ trở nên tốt hơn.
10. To be up to date
>> Ý nghĩa: bắt kịp xu hướng, sản phẩm hoặc thời trang gần đây nhất- được cập nhật
11. To be up to someone
>> Ý nghĩa: nghĩa là một người có trách nhiệm đối với một việc nào đó. Việc này phụ thuộc vào anh ta hay cô ta.
>> Ví dụ:
- It’s up to the boss to decide whether we take on a project. However, if he says yes and assigns it to you, it’s up to you to carry it out.”
(Ông chủ có trách nhiệm quyết định việc liệu rằng chúng ta có đảm nhận dự án hay không. Tuy nhiên, nếu ông ấy nói có và chỉ định nó cho bạn, bạn có trách nhiệm phải thực hiện nó.)
12. Better late than never
>> Ý nghĩa: không được khen ngợi. Nó có nghĩa là một ai đó làm gì hay một điều gì đó xảy muộn hơn thời điểm nên làm/ nên diễn ra. Tuy nhiên, không làm gì cả vẫn bị coi là xấu hơn. (Muộn còn hơn không).
13. The bottom line
>> Ý nghĩa: là điều quan trọng nhất trong một quyết định hoặc trong một thỏa thuận làm ăn – là điều duy nhất làm nên sự khác biệt giữa việc không đồng ý và đồng ý. (Nó đề cập đến số tiền ở dòng dưới cùng của một bảng cân đối kế toán- những gì còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí- Lợi nhuận)
>> Ví dụ:
- The bottom line is you can’t graduate unless you pass your English and math exam.
(Điều mấu chốt là bạn sẽ không thể tốt nghiệp được trừ khi bạn qua được bài thi môn tiếng Anh và môn Toán.)
14. To burn the candle at both ends
>> Ý nghĩa: (Đốt nến ở cả hai đầu) chỉ việc sử dụng hết tài nguyên quá nhanh. Nó thường đề cập đến một người làm việc hoặc học tập chăm chỉ đến nỗi họ có thể làm tổn hại sức khỏe của mình. Họ thậm chí không thể hoàn thành những gì mình đang cố gắng làm.
15. To burn oneself out
>> Ý nghĩa: (có nghĩa tương tự như trên) chỉ việc một người làm việc chăm chỉ với một nghề khó khăn (thường là giảng dạy, điều dưỡng, hoặc công tác xã hội) đến nỗi họ mất đi sự nhiệt tình của mình và không thể làm tốt công việc của họ nữa.
(Còn nữa)
Người dịch: Ly
Nguồn: englishhints.com