EU bảo vệ các doanh nghiệp sau lệnh trừng phạt Iran của Donald Trump – Đọc báo cùng IP

4836


Companies told to ignore White House demands to drop all business with Iran

  • Các doanh nghiệp được thông báo mặc kệ yêu cầu cắt đứt hoạt động giao thương với Iran từ nhà Trắng

The EU has launched an attempt to protect European businesses from Donald Trump’s sanctions against Iran as the US administration voiced its intent to apply maximum pressure on Tehran by vigorously applying its punitive measures.

  • Liên minh châu Âu đã thể hiện hành động của mình để bảo vệ các doanh nghiệp châu Âu từ lệnh trừng phạt Iran của Donald Trump khi chính quyền Mỹ bày tỏ ý định gây áp lực tối đa lên Tehran bằng cách áp dụng mạnh mẽ các biện pháp trừng phạt của mình.

The sanctions came into force at midnight (US east coast time). At the same time, a blocking statute – last used to protect EU firms from US sanctions against Cuba – was brought into force in an attempt to insulate firms and keep alive a deal designed to limit the Iranian government’s nuclear aspirations.

  • Các lệnh trừng phạt này có hiệu lực vào lúc nửa đêm (theo giờ biển đông của Hoa Kỳ). Đồng thời, một quy chế ngăn chặn – được sử dụng lần trước để bảo vệ các công ty EU khỏi các biện pháp trừng phạt của Mỹ chống lại Cuba – đã có hiệu lực trong nỗ lực cách ly các công ty và duy trì một thỏa thuận nhằm hạn chế tác động hạt nhân của chính phủ Iran.

European firms have been instructed that they should not comply with demands from the White House for them to drop all business with Iran. Those who decide to pull out because of US sanctions will need to be granted authorisation from the European commission, without which they face the risk of being sued by EU member states.

  • Các công ty châu Âu đã được chỉ đạo rằng không nên tuân thủ các yêu cầu từ Nhà Trắng cắt đứt hoạt động giao thương với các doanh nghiệp của Iran. Những cá thể quyết định rút ra vì các biện pháp trừng phạt của Mỹ sẽ cần phải được cấp phép từ ủy ban châu Âu nếu không muốn phải đối mặt với nguy cơ bị kiện bởi các quốc gia thành viên liên minh châu Âu.

A mechanism has also been opened to allow EU businesses affected by the sanctions to sue the US administration in the national courts of member states.

  • Một cơ chế cũng đã được mở ra để cho phép các doanh nghiệp EU bị ảnh hưởng bởi các biện pháp trừng phạt khởi kiện chính quyền Hoa Kỳ tại các tòa án quốc gia của các quốc gia thành viên.

Trump announced his intention to hit firms doing business with Iran when he reneged on a deal struck in 2015 designed to help curtail Tehran’s nuclear ambitions in return for limited sanctions relief.

  • Trump đã tuyên bố ý định tấn công các doanh nghiệp kinh doanh với Iran khi ông từ bỏ một thỏa thuận xảy ra vào năm 2015 với nội dung làm giảm tham vọng hạt nhân của Tehran để giảm nhẹ biện pháp trừng phạt.

A joint statement issued on Monday by the foreign ministers of the EU’s 28 member states, including the UK’s Jeremy Hunt, said there was a “determination to protect” the bloc’s economic interests and the nuclear deal, which Brussels, along with China and Russia, continues to support.

  • Một tuyên bố chung được đưa ra hôm thứ Hai bởi các bộ trưởng ngoại giao của 28 nước thành viên EU, bao gồm Jeremy Hunt của Anh, cho biết có một “quyết tâm bảo vệ” lợi ích kinh tế của khối và thỏa thuận hạt nhân, mà Brussels, cùng với Trung Quốc và Nga tiếp tục hỗ trợ.

The statement said: “The lifting of nuclear-related sanctions is an essential part of the deal; it aims at having a positive impact not only on trade and economic relations with Iran, but most importantly on the lives of the Iranian people.

  • Tuyên bố cho biết: “Việc dỡ bỏ các biện pháp trừng phạt liên quan đến hạt nhân là một phần thiết yếu của thỏa thuận; nó nhằm mục đích có một tác động tích cực không chỉ đối với quan hệ thương mại và kinh tế với Iran, mà quan trọng nhất là cuộc sống của người dân Iran.

“We are determined to protect European economic operators engaged in legitimate business with Iran, in accordance with EU law and with UN security council resolution 2231. This is why the European Union’s updated blocking statute enters into force on 7 August to protect EU companies doing legitimate business with Iran from the impact of US extra-territorial sanctions.”

  • “Chúng tôi quyết tâm bảo vệ các nhà điều hành kinh tế châu Âu tham gia vào hoạt động kinh doanh hợp pháp với Iran, tuân theo luật pháp của EU và với nghị quyết của Hội đồng Bảo an LHQ 2231. Đây là lý do tại sao điều luật của Liên minh châu Âu có hiệu lực vào ngày 7 tháng 8 để bảo vệ các công ty EU kinh doanh hợp pháp với Iran từ ảnh hưởng của các biện pháp trừng phạt ngoài lãnh thổ của Hoa Kỳ. ”

Despite the tough public stance, there are concerns about the efficacy of the blocking statute; EU officials admit that companies continuing to invest in Iran are taking a risk.

  • Mặc dù áp lực dư luận rất lớn, có những lo ngại về hiệu quả của đạo luật ngăn chặn; Các quan chức EU thừa nhận rằng các công ty tiếp tục đầu tư vào Iran đang mạo hiểm.

The Trump administration said on Monday it was not particularly concerned by the EU decision and that the US strategy was designed to apply maximum pressure on Tehran.

  • Chính quyền Trump cho biết hôm thứ Hai rằng không có lo ngại đến quyết định của EU và chiến lược của Mỹ được xây dựng để gây áp lực tối đa lên Tehran.

“This is completely consistent with what the president has done with other less friendly regimes … to keep the maximum pressure until our goals are achieved,” a senior administration official told reporters.

  • “Điều này là hoàn toàn thống nhất với những gì tổng thống đã làm với các chế độ kém thân thiện khác … để gây áp lực tối đa cho đến khi đạt được mục tiêu của chúng ta”, một quan chức chính quyền cấp cao nói với các phóng viên.

The Trump administration said it was ultimately seeking a new deal that addressed “the totality of the Iranian threat”, even as Tehran and key US allies have scoffed at the notion of renegotiating the 2015 nuclear accord known as the joint comprehensive plan of action (JCPOA).

  • Chính quyền Trump cho biết mục đích là để tìm kiếm một thỏa thuận mới có thể giải quyết “toàn bộ mối đe dọa từ Iran”, ngay cả khi Tehran và các đồng minh chủ chốt của Hoa Kỳ đã chế giễu quan điểm tái đàm phán Hiệp định hạt nhân năm 2015 được biết đến như kế hoạch hành động chung toàn diện (JCPOA).

The Iranian president, Hassan Rouhani, praised the EU for its stance and dismissed the sanctions as “psychological warfare” designed to help Trump’s political allies in the US midterm elections in November.

  • Tổng thống Iran, Hassan Rouhani, đã ca ngợi EU về lập trường của mình và bác bỏ các biện pháp trừng phạt như “chiến tranh tâm lý” được xây dựng để giúp các đồng minh chính trị của Trump trong cuộc bầu cử giữa kỳ của Hoa Kỳ vào tháng 11.

Speaking on state television on Monday, Rouhani also said that Trump’s recent offer to meet him was now meaningless: “The person who has knifed his rival’s arm … now says that he wants talks. They should first take out their knife and put it in their pocket.”

  • Phát biểu trên truyền hình nhà nước hôm thứ Hai, Rouhani cũng nói rằng đề nghị gặp mặt gần đây của Trump bây giờ là vô nghĩa: “Người đã từng cắt cánh tay của đối thủ … bây giờ lại muốn nói chuyện. Đầu tiên họ nên lấy con dao của họ ra và bỏ vào túi. ”

The controversial decision to withdraw the US from the JCPOA paved the way for the reimposition of sanctions in two stages. The first round comes into force on Tuesday, and the second takes effect on 4 November, 180 days after Trump ended US participation. The transition period was intended to provide companies already doing business with Iran time to wind down their activities.

  • Quyết định gây tranh cãi để rút Mỹ khỏi JCPOA đã mở đường cho việc bãi bỏ các biện pháp trừng phạt trong hai giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên có hiệu lực vào thứ Ba và giai đoạn thứ hai có hiệu lực vào ngày 4 tháng 11, 180 ngày sau khi Trump kết thúc sự tham gia của Hoa Kỳ. Giai đoạn chuyển tiếp nhằm cung cấp thời gian cho các công ty hoạt động giao thương với Iran để giảm bớt hoạt động của họ.

“Our stated policy has not been regime change, it has been to modify the regime’s behavior,” a US official said.

  • “Chính sách của chúng tôi không thay đổi chế độ, nó dùng để sửa đổi hành vi của chế độ,” một quan chức Mỹ cho biết.

Iran’s foreign minister, Mohammad Javad Zarif, pledged that his country would “overcome this period of hardship”, dismissing the new round of sanctions as mainly psychological warfare.

  • Ngoại trưởng Iran, Mohammad Javad Zarif, cam kết rằng đất nước của ông sẽ “vượt qua giai đoạn khó khăn này”, bác bỏ giai đoạn cấm trừng mới cũng như là chiến tranh tâm lý.

Zarif said the fact that sanctions targeted Iran’s ability to purchase passenger planes showed the US contempt for the Iranian population at large. “If you have [good] relations with people of Iran, then the question is why the first round of sanctions you imposed were targeting planes?”

  • Zarif cho biết thực tế rằng lệnh trừng phạt nhắm vào khả năng của Iran để mua máy bay chở khách cho thấy sự khinh miệt của Mỹ đối với dân số Iran nói chung. “Nếu bạn có quan hệ [tốt] với người Iran, thì câu hỏi đặt ra là tại sao giai đoạn xử phạt đầu tiên lại nhắm máy bay?”

There have been scores of plane crashes in Iran since the 1979 Islamic revolution, resulting in at least 1,985 deaths. Decades of western sanctions have limited the country’s access to spare parts or new planes.

  • Đã có một số vụ tai nạn máy bay ở Iran kể từ cuộc cách mạng Hồi giáo năm 1979, khiến ít nhất 1.985 người chết. Nhiều thập kỷ cấm vận phương Tây đã hạn chế sự tiếp cận của đất nước đối với phụ tùng hoặc máy bay mới.

VOCABULARY HIGHLIGHT


       1. vigorously: (adv) /ˈvɪɡ.ər.əs.li/s – in a way that is very forceful or energetic (một cách mạnh mẽ)

Ví dụ:

  • Environmentalists and local government officials have vigorously opposed the project.
    (Các nhà bảo vệ môi trường và các quan chức chính quyền địa phương đã phản đối mạnh mẽ dự án.).

       2. punitive: (adj) /ˈpjuː.nɪ.tɪv/ – intended as a punishment (nhằm trừng trị)

Ví dụ:

  • The UN has imposed punitive sanctions on the invading country.
    (Liên Hợp Quốc đã áp dụng các biện pháp trừng phạt đối với nước xâm lược.)

       3. statute: (n) /ˈstætʃ.uːt/ – a law that has been formally approved and written down (Đạo luật)

Ví dụ:

  • decreed by statute.
    (quyết định theo luật).

       4. bring (something) into force: (idiom) – To cause (something) to apply, begin operating, or take effect; to begin implementing or enforcing (something). (có hiệu lực)

Ví dụ:

  • The government says it will bring the new rules into force on July the first.
    (Chính phủ cho biết quy định mới sẽ có hiệu lực vào tháng Bảy đầu tiên.).

       5. insulate: (adj) /ˈɪn.sjə.leɪt/   – to cover and surround something with a material or substance in order to stop heat, sound, or electricity from escaping or entering (cách ly)

Ví dụ:

  • You can insulate a house against heat loss by having the windows double-glazed.
    (Bạn có thể cách nhiệt một ngôi nhà chống lại sự mất nhiệt do có cửa sổ lắp kính hai lớp.).

       6. mechanism: (n) /ˈmek.ə.nɪ.zəm/ – a part of a machine, or a set of parts that work together (Máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế)

Ví dụ:

  • These automatic cameras have a special focusing mechanism.
    (Những máy ảnh tự động này có một cơ chế lấy nét đặc biệt.)

       7. renege: (v) /rɪˈneɪɡ/ – to fail to keep a promise or an agreement (bội ước, không giữ lời hứa, nuốt lời, thất hứa)

Ví dụ:

  • If you renege on the deal now, I’ll fight you in the courts.
    (Nếu bạn nuốt lời về thỏa thuận bây giờ, tôi sẽ đấu với bạn trong các tòa án.).

       8. extraterritorial (n) – /ˌek.strəˌter.ɪˈtɔː.ri.əl/ – outside (the laws of) a country (ngoài lãnh thổ)

Ví dụ:

  • fishing in extraterritorial waters
    (câu cá ở vùng biển ngoài khơi).

       9. regime: (n) /reɪˈʒiːm/  – a particular government or a system or method of government (Chế độ, cách thức cai trị)

Ví dụ:

  • The old corrupt, totalitarian regime was overthrown.
    (Chế độ độc tài, tham nhũng cũ đã bị lật đổ.).

       10. contempt: (n) – /kənˈtempt/ – a strong feeling of disliking and having no respect for someone or something (Sự coi khinh, sự coi thường, sự bỉ)

Ví dụ:

  • At school she had complete contempt for all her teachers.
    (Ở trường, cô hoàn toàn khinh miệt tất cả giáo viên của mình.).

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Đức

Nguồn: www.theguardian.com

          

Related Articles

Học Online cùng Premium