Một trong những ngày tồi tệ nhất với bảng Anh kể từ Brexit – Đọc báo cùng IP

More than $400 billion worth of British pounds and US dollars are exchanged every day, making it one of the world’s busiest currency pairs. A market that deep and liquid doesn’t usually move around too much day to day. Today is not one of those usual days.
- Hơn 400 tỷ đô la trị giá Bảng Anh và đô la Mỹ được đổi ra mỗi ngày, khiến chúng trở thành một trong những cặp tiền tệ hoạt động mạnh nhất thế giới. Thị trường trao đổi tiền tệ chưa bao giờ dao động mạnh như hôm nay. Hôm nay chính là một trong những chuỗi ngày như thế.
The pound dropped by 1.5% against the dollar today (Sept. 21), a big move in this market. How big? It was the biggest one-day drop in two years:
- Đồng bảng Anh giảm 1,5% so với đồng đô la (ngày 21/9), một bước chuyển mạnh trên thị trường này. Lớn thế nào? Đây là sự sụt giảm lớn nhất trong một ngày trong hai năm qua:
After the carnage in the aftermath of the Brexit vote on June 23, 2016 (the day after, the pound fell by nearly 9% versus the dollar), the pound drifted down to historic lows in early 2017. It has gained ground since, as negotiations about the relationship between Britain and the EU after the UK’s official exit in March 2019 progress
- Sau vụ tàn sát do hậu quả của cuộc bỏ phiếu Brexit vào ngày 23 tháng 6 năm 2016 (ngày sau đó, đồng bảng Anh giảm gần 9% so với đồng đô la), đồng bảng Anh đã giảm xuống mức thấp lịch sử vào đầu năm 2017. Nó đang tăng trở lại kể từ cuộc đàm phán về mối quan hệ giữa Anh và EU sau khi Anh chính rút ra vào tháng 3 năm 2019
Now, after a speech today from Theresa May that pundits say all but guaranteed a “no-deal Brexit,” the pound is tanking again.
- Bây giờ, bài phát biểu ngày 21/9 của bà Theresa May đề cập rằng các chuyên gia nói mọi thứ nhưng chắc chắn “không có thỏa thuận Brexit”, đồng bảng Anh đang giảm giá trị trở lại.
Some analysts say that the pound’s recent rebound was little more than a blip. “We stay with our view that the 2.5% rebound seen in the trade-weighted pound in the last few weeks went too far,” Gavin Friend, a market strategist at National Australia Bank, told Bloomberg.
- Một số nhà phân tích nói rằng sự phục hồi gần đây của đồng bảng Anh chỉ là chớp nhoáng. Gavin Friend, một chiến lược gia thị trường tại Ngân hàng Quốc gia Úc, nói với Bloomberg: “Chúng tôi giữ quan điểm của chúng tôi rằng sự phục hồi 2,5% được thấy trong bảng cân bằng thương mại trong vài tuần qua đã mất”.
At this point, May says, there are only two possible outcomes: Either the EU compromises or Britain leaves the bloc without any deal in place. The latter is looking more and more likely, as the hurtling pound reveals. As Britain nears an impasse in its negotiations, traders are beginning to worry. “The rhetoric that ‘no deal is better than a bad deal’ is startling, and undermines recent hopes that a deal could be finalized soon,” currency analyst Hamish Muress told the BBC.
- Tại thời điểm này, May cho biết, chỉ có hai kết quả có thể xảy ra: hoặc là sự thỏa hiệp của EU hoặc Anh rời khỏi khối EU mà không có bất kỳ thỏa thuận nào. Nhiều khả năng xáy ra kết quả thứ 2 hơn, như việc lên xuống thất thường của đồng bảng Anh cho thấy. Khi nước Anh gần như bế tắc trong các cuộc đàm phán, các thương nhân đang bắt đầu lo lắng. Nhà phân tích tiền tệ Hamish Muress nói với BBC:” Nói một cách hoa vằn rằng “không có thỏa thuận nào tốt hơn một thỏa thuận xấu” thì đáng ngạc nhiên, và làm giảm hy vọng gần đây rằng một thỏa thuận có thể được chấp nhận sớm “.
In short, this may be the first tumble of many.
- Tóm lại, đây có thể là điều xáo động đầu tiên trong nhiều điều tiếp theo.
VOCABULARY HIGHLIGHT:
1. carnage (n) the violent killing of large numbers of people, especially in war (cuộc thảm sát)
Ví dụ:
- The Battle of the Somme was a scene of dreadful carnage.
(Cuộc chiến Somme là một cuộc thảm sát kinh hoàng)
2. aftermath (n) the period that follows an unpleasant event or accident, and the effects that it causes (hậu quả)
Ví dụ:
- Many more people died in the aftermath of the explosion.
(Nhiều người chết hơn từ hậu quả của vụ nổ)
3. drift (v) to move slowly, especially as a result of outside forces, with no control over direction (buông trôi, trôi đi, kéo theo)
Ví dụ:
- No one noticed that the boat had begun to drift out to sea.
(Không ai để ý rằng con tàu đang bắt đầu trôi ra biển)
4. pundit (n) a person who knows a lot about a particular subject and is therefore often asked to give an opinion about it (chuyên gia, nhà cố vấn)
Ví dụ:
- The collapse was not predicted by any of the financial pundits
(Sự sụp đổ nằm ngoài dự đoán của các chuyên gia tài chính)
5. tank (v) to suddenly begin to have serious problems, especially by falling a lot in price, value, etc. (Giảm giá trị)
Ví dụ:
- Car exports in the year to April tanked 23%.
(Việc xuất khẩu ô tô trong tháng 4 năm nay giảm 23%)
6. rebound (n) an improvement in an economy or business activity after a difficult period of time (sự hồi phục kinh tế)
Ví dụ:
- a small rebound
(một sự hồi phục nhỏ)
7. blip (n) a temporary change that does not have any special meaning (một sự thay đổi tạm thời)
Ví dụ:
- Last month’s rise in inflation was described by the chancellor as only a blip.
(Theo thủ tướng, việc gia tăng lạm phát tháng trước chỉ là tạm thời)
8. bloc (n) a group of countries or people that have similar political interests (một tập hợp các quốc gia)
Ví dụ:
- the former Eastern bloc countries
(khối các quốc gia phương Tây cũ)
9. undermine (v) to make someone less confident, less powerful, or less likely to succeed, or to make something weaker, often gradually (làm suy yếu, hủy hoại)
Ví dụ:
- Criticism just undermines their confidence
(Chỉ trích chỉ làm giảm độ tự tin của họ)
10. startling (adj) surprising (ngạc nhiên)
Ví dụ:
- startling results
(những kết quả đáng ngạc nhiên)
Tới lượt bạn
Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!
Người dịch: Hải Yến
Nguồn: qz.com