Tại sao voi không lột da? – Đọc báo cùng IP

04TB-ELEPHANTSKIN1-jumbo


The cracks in African elephants’ skin help them keep cool and stay healthy. A new explanation for how those cracks form could offer insights into treating a human skin disease.

  • Những vết nứt trên da voi châu phi giúp chúng làm mát và mạnh khỏe. Một lời giải thích mới về cách những vết nứt đó được hình thành có thể cung cấp thông tin về cách chữa trị bệnh da liễu ở con người.

The African elephant is known for its thick, wrinkly skin. But look closer and you’ll see an intricate network of tiny crevices that makes the mighty mammal’s hide resemble cracked mud or damaged asphalt.

  • Voi châu Phi nổi tiếng với làn da dày và nhăn nhó. Nhưng nhìn kỹ hơn và bạn sẽ thấy một mạng lưới phức tạp các vết nứt nhỏ xíu khiến cho loài động vật có vú hùng dũng giấu những vết bùn nứt hoặc phá hoại đường nhựa.

The purpose of those cracks is no mystery. An elephant doesn’t have sweat or sebum glands, so it covers its skin in water or mud to keep cool. The micrometer-wide cracks in its skin retain 10 times more moisture than a flat surface, helping the animal regulate its body temperature. They also help mud adhere to the skin, which protects against parasites and rays from the sun.

  • Mục đích của những vết nứt đó không phải là điều bí ẩn gì. Một con voi không đổ mồ hôi hay có tuyến bã nhờn, nên nó phủ kín da nó với nước và bùn để làm lạnh. Các vết nứt trong da nó chứa gấp 10 lần lượng giữ ẩm hơn một bề mặt nhẵn, giúp cho loài động vật này điều hòa nhiệt độ cơ thể của nó. Chúng cũng giúp bùn bám chặt vào làn da để bảo vệ nó khỏi vật ký sinh và tia nhiệt từ mặt trời.

Now, a team of researchers believe they have discovered that these cracks form as a result of the stress of skin bending, not shrinking. Their explanation, published Tuesday in Nature Communications, might even hold clues to treating a common human genetic skin disorder.

  • Bây giờ, một đội nghiên cứu tin rằng họ đã phát hiện những vết nứt này được hình thành là kết quả của áp lực khi uốn cong da, chứ không phải do teo lại. Giải thích của họ được xuất bản vào thứ 3 trong Cộng Động Tự Nhiên thậm chí có thể nắm giữ những đầu mối để chữa trị bệnh da liễu di truyền thông thường cho con người

Michel Milinkovitch, an evolutionary biologist at the University of Geneva in Switzerland, knows a bit about crackly animal skin. In 2013, he was part of a team that discovered that the scales on a crocodile’s face and jaw are actually skin that has folded and healed. When he set out to investigate the cracks in elephant skin, he expected to see a similar process at work.

  • Michel Milinkovitch, một nhà sinh học tiên tiến tại Đại học Geneva thuộc Thụy Điển có chút hiểu biết về vết nứt trên da động vật. Vào năm 2013, ông từng là một thành viên của một đội phát hiện vảy trên mặt cá sấu và hàm thật ra là làn da đã gập lại và lành lại. Khi ông chuẩn bị điều tra vết nứt trên da voi, ông hy vọng nhìn thấy một quá trình tương tự như thế trong công việc.

That hunch received a boost when Dr. Milinkovitch’s team examined elephant skin samples under a microscope. They found that just beneath the thick top layer was a lower layer of papillae, the same kind of small protuberances found on the human tongue. These projections form a vast canvas of spiky peaks and valleys. That seemed to support their assumption about how the cracks were formed.

  • Linh cảm đó nhận được khuyến khích khi đội của Dr. Milinkovitch kiểm tra mẫu da voi dưới kính hiển vi. Họ tìm thấy dưới lớp da dày đặc đó là một lớp nhú mỏng hơn, giống với chỗ nhô lên nho nhỏ trong lưỡi người. Những chỗ nhô lên này tạo nên một bức vẽ rộng lớn những ngọn núi và thung lũng. Việc đó có vẻ củng cố kết luận của họ về cách các vết nứt được hình thành.

“We thought, ‘Oh, it’s a simple story,’” he said. “‘If we shrink something that is attached to a geometry like this, the cracks will appear in the valleys that are underneath.” But when they ran computer simulations of growing elephant skin, they found that the skin didn’t crack as they anticipated. Shrinking alone would not account for an elephant’s skin patterns.

  • “Chúng tôi đã nghĩ “ À, chuyện đơn giản,” ông ấy nói. “ Nếu chúng tôi co rút thứ gì đó mà dính liền với hình học như thế này, vết nứt sẽ xuất hiện dưới những vết rãnh.” Nhưng khi họ chạy thử mô hình tương tự trên máy tính về việc phát triển da voi, họ lại thấy rằng làn da không nứt ra như họ mong đợi. Chỉ với co rút không đủ giải thích cho cấu trúc da voi.

Instead, the simulations suggested the skin was breaking because of the stress of bending. Evidently, the skin was thickening as the elephants aged, growing to the point that it eventually collapsed under its own weight. But why was still unclear.

  • Thay vào đó, mô hình gợi ý rằng làn da đã bị phá vỡ bởi áp lực uốn cong. Bằng chứng là, làn da dày hơn khi voi già đi, phát triển đến mức cuối cùng nó đổ vỡ trước cân nặng của mình. Nhưng lý do tại sao vẫn còn chưa rõ ràng.

Further study of the skin tissue revealed that dead elephant skin cells resemble those of humans suffering from ichthyosis vulgaris, a disease found in one out of every 250 people that prevents the shedding of skin. In humans, the condition, for which there is no cure, causes thick, dry scales on the surface of the skin that are usually treated with moisturizers.

  • Những nghiên cứu sâu hơn về mô da đã tiết lộ rằng phần da chết của voi giống với da con người khi trải qua bệnh vảy ra, một căn bệnh mà cứ 250 người sẽ có một người bị, căn bệnh ngăn cản da voi tróc ra. Ở con người, điều kiện này gây ra những vảy cứng, khô trên bề mặt da mà thường được chữa trị với kem dưỡng ẩm.

But in African elephants, holding onto all that dead skin appears to be beneficial: The lack of shedding causes the skin to build up as the elephant ages, eventually bending and breaking over the layer of papillae, which provides the animal the means to stay cool.

  • Nhưng với những con voi Châu Phi, giữ lại lớp da chết đó dường như lại có ích. Do thiếu sự lột da khiến làn da dày lên khi con voi lớn lên, cuối cùng uốn cong và vỡ thành những lớp nhú, cung cấp phương tiện làm mát cho loài động vật này.

“If the skin was shedding, it would never get thick enough to generate the stress inside the little valleys of this lattice of elevations, and you would not have the cracks appearing,” said Dr. Milinkovitch. “In humans, this is not a helpful problem.”

  • “Nếu làn da bị lột ra, nó sẽ không bao giờ đủ dày để tạo ra áp lực bên trong những đường trũng nhỏ của mạng lưới những chỗ nhô lên này, và bạn sẽ không có những vết nứt xuất hiện,”Tiến sĩ Milinkovitch nói. “Với con người, đây không phải là một vấn đề hữu ích.”

More research is needed to determine whether the lack of skin shedding in elephants shares a genetic basis with ichthyosis vulgaris in humans. But the confluence of the conditions could suggest a path forward for treating the ailment.

  • Cần nhiều nghiên cứu hơn để xác định liệu sự thiếu bong da trong voi cùng chia sẽ những điểm di truyền cơ bản với bệnh vảy cá trong con người. Nhưng hợp lưu của những điều kiện này có thể gợi ý trước con đường đến phương pháp điều trị căn bệnh.

Vocabulary Highlight:


       1.crack (n) /kræk/: a very narrow space between parts of something. (vết nứt)

Ví dụ:

  • Cracks had appeared in the dry ground.
    (Các vết nứt xuất hiện trên nền đất khô cằn.)

       2.intricate (adj) /ˈɪn.trə.kət/: having a lot of small parts that are arranged in a complicated or delicate way. (tinh vi, phức tạp)

Ví dụ:

  • The watch mechanism is extremely intricate and very difficult to repair.
    (Cơ chế đồng hồ cực kỳ phức tạp và rất khó để sửa chữa.)

       3. crevice (n) /ˈkrev.ɪs/: a deep line in an old person’s face, or a deep fold in someone’s body. (vết nứt)

Ví dụ:

  • The harsh light revealed every crevice and wrinkle in his face.
    (Ánh sáng chói chang làm lộ mỗi một vết nứt và đường nhăn trên khuôn mặt ông ấy.)

       4. asphalt (n) /ˈæs.fɑːlt/: a black, sticky substance, often mixed with small stones or sand, that forms a strong surface when it becomes hard. (đường nhựa)


       5. regulate (v) /ˈreɡ.jə.leɪt/ to control something, especially by making it work in a particular way. (điều chỉnh, điều hòa)

Ví dụ:

  • You can regulate the temperature in the house by adjusting the thermostat.
    (Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ trong nhà bằng cách điều chỉnh nhiệt kế.)

       6.shrinking (adj) /ˈʃrɪŋkɪŋ/: becoming smaller or less. (co lại, teo lại)

Ví dụ:

  • The shrinking workforce would have to support a growing number of retired people.
    (Lực lượng lao động bị co lại sẽ phải hỗ cho những người nghỉ hưu ngày càng tăng cao.)

       7. scale (n) : any of the thin pieces of hard skin covering the bodies of fish, snakes, and lizards. (vảy da)


       8. protuberance (n) /prəˈtuː.bər.əns/: something that sticks out from a surface.(nhú)

Ví dụ:

  • If the plant has been infected you will see dark protuberances along the stems.
    (Nếu vùng đất đã bị nhiễm trùng, bạn sẽ thấy những vết nhú màu đen giữa những thân cây.)

       9.lattice (n) /ˈlæt̬.ɪs/: a structure made from strips of wood or other material that cross over each other with spaces between. (hàng rào, mạng, lưới)


       10. elevation (n)/ˌel.əˈveɪ.ʃən/ : height above the surface of the earth, or an area that is higher than the surrounding land. (độ cao, chỗ nhô lên)

Ví dụ:

  • At higher elevations, the air is colder.
    (Khi càng lên cao, không khí càng lạnh)

Người dịch: Phan Hồ Yến Nhi

Nguồn: www.nytimes.com

Related Articles

Học Online cùng Premium