Apple, Samsung – 7 năm tranh chấp bằng sáng chế thiết kế smartphone – Đọc báo cùng IP

The resolution comes a month after a jury concluded Samsung owed Apple $539 million for copying some of the iPhone’s innovations in some of Samsung’s competing products.
- Nghị quyết được đưa ra một tháng sau khi tòa án kết luận Samsung nợ 539 triệu đô la Mỹ vì đã sao chép các cải tiến của iPhone trong một số sản phẩm cạnh tranh của Samsung.
Apple Inc and Samsung Electronics Co Ltd on Wednesday settled a seven-year patent dispute over Apple’s allegations that Samsung violated its patents by “slavishly” copying the design of the iPhone.
- Vào thứ Tư vừa qua, Apple và Samsung đã giải quyết một vụ tranh chấp bằng sáng chế kéo dài bảy năm về cáo buộc của Apple rằng Samsung xâm phạm bằng sáng chế của mình bằng cách sao chép “trắng trợn” thiết kế của iPhone.
The rivals notified US District Court Judge Lucy Koh of the truce in a notice filed on Wednesday.
- Các đối thủ thông báo cho thẩm phán Lucy Koh của Tòa án quận ở Hoa Kỳ về thỏa thuận tạm ngừng vụ kiện trong một báo cáo được đệ trình vào hôm thứ Tư.
Terms of the settlement, filed in the US District Court for the Northern District of California, were not disclosed.
- Các điều khoản trong việc thương lượng, được đệ trình tại Tòa án quận ở Hoa Kỳ cho Quận phía Bắc California, không được tiết lộ.
In May, a US jury awarded Apple $539 million, after Samsung had previously paid Apple $399 million to compensate for patent infringement. Samsung would need to make an additional payment to Apple of nearly $140 million if the verdict was upheld.
- Vào tháng 5, một quan tòa của Hoa Kỳ đã trao cho Apple 539 triệu đô la, sau khi Samsung đã trả cho Apple 399 triệu đô để bồi thường cho việc xâm phạm bằng sáng chế. Samsung sẽ cần phải thực hiện một khoản thanh toán bổ sung cho Apple gần 140 triệu đô nếu bản án được duy trì.
How much, if anything, Samsung must now pay Apple under Wednesday’s settlement could not immediately be learned.
- Số tiền bồi thường, hay bất cứ điều gì mà Samsung bây giờ phải trả cho Apple sau những thỏa thuận vào thứ Tư vừa qua không thể xác định được ngay lúc này.
An Apple spokesman declined to comment on the terms of the settlement but said Apple “cares deeply about design” and that “this case has always been about more than money.” A Samsung spokeswoman declined to comment.
- Một phát ngôn viên của Apple từ chối bình luận về các điều khoản thỏa thuận, nhưng Apple nói họ “quan tâm sâu sắc về thiết kế” và cho rằng “trường hợp này không chỉ là vấn đề tiền bạc.” Còn phát ngôn viên của Samsung từ chối bình luận về vấn đề này.
Apple and Samsung are rivals for the title of world’s largest smartphone maker, and the dollar sums involved in the decision are unlikely to have an impact on either’s bottom line. But the case has had a lasting impact on US patent law.
- Apple và Samsung là hai đối thủ hàng đầu cho danh hiệu nhà sản xuất điện thoại thông minh lớn nhất thế giới, và số tiền bồi thường được đưa ra trong thỏa thuận này dường như không ảnh hưởng đến lợi nhuận của cả hai bên. Nhưng vụ việc đã có tác động lâu dài đối với luật sáng chế của Hoa Kỳ.
The verdict was reached after the US Supreme Court issued a 2016 ruling that determined a portion of earlier damages awarded to Apple needed to be re-examined.
- Bản án đã đạt được sau khi Tòa án Tối cao Hoa Kỳ ban hành phán quyết năm 2016 đã xác định một phần thiệt hại trước đó được trao cho Apple cần phải được kiểm tra lại.
After a loss at trial, Samsung appealed to the US Supreme Court. In December 2016, the court sided unanimously with Samsung’s argument that a patent violator does not have to hand over the entire profit it made from stolen designs if those designs covered only certain portions of a product but not the entire object.
- Sau khi thua kiện, Samsung đã kháng cáo lên Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Vào tháng 12 năm 2016, tòa án đã nhất trí với lập luận của Samsung rằng một kẻ vi phạm bằng sáng chế không phải giao toàn bộ lợi nhuận từ thiết kế bị đánh cắp nếu những thiết kế đó chỉ bao gồm một số chi tiết nhất định chứ không phải toàn bộ sản phẩm.
But when the case went back to lower court for trial this year, the jury sided with Apple’s argument that, in this specific case, Samsung’s profits were attributable to the design elements that violated Apple’s patents.
- Nhưng khi vụ việc giao lại cho một tòa án ở cấp thấp hơn để xét xử trong năm nay, tòa án đứng về phía lập luận của Apple khi cho rằng, trong trường hợp cụ thể này, lợi nhuận của Samsung là do các yếu tố thiết kế vi phạm bằng sáng chế của Apple mang lại.
Michael Risch, a professor of patent law at Villanova University, said that because of the recent verdict the settlement likely called for Samsung to make an additional payment to Apple.
- Theo Michael Risch, một chuyên gia về luật sáng chế tại Đại học Villanova, vì kết quả của phán quyết cho vụ việc gần đây, Samsung có khả năng bị yêu cầu phải thanh toán một khoản bổ sung cho Apple.
But he said there was no clear winner in the dispute, which involved hefty legal fees for both companies.
- Nhưng ông nói rằng, trong vụ tranh chấp này không có người chiến thắng hoàn toàn, vì trong đó còn bao gồm những chi phí pháp lý khổng lồ cho cả hai công ty.
While Apple scored a major public relations victory with an initial $1 billion verdict in 2012, Samsung also obtained rulings in its favor and avoided an injunction that would have blocked it from selling phones in the US market, Risch said.
- Risch cũng cho biết thêm, trong khi Apple đã đạt được một chiến thắng lớn về mặt quan hệ công chúng với một bản án ban đầu trị giá 1 tỷ USD vào năm 2012, Samsung cũng đã giành được phán quyết có lợi cho mình và tránh được lệnh cấm bán điện thoại ở thị trường Mỹ.
Vocabulary highlight:
1. resolution: (n) /ˌrez.əˈluː.ʃən/ – an official decision that is made after a group or has voted (Một quyết định chính thức được đưa ra sau khi một nhóm người đã biểu quyết)
Ví dụ:
- The United Nations passed a resolution to increase aid to developing nations.
(Hoa Kỳ đã thông qua một nghị quyết nhằm gia tăng viện trợ cho các nước đang phát triển.)
2. allegations: (n) /ˌæl.əˈɡeɪ.ʃən/ – a statement, made without giving proof, that someone has done something wrong or illegal (một tuyên bố, được đưa ra mà không có bằng chứng, rằng ai đó đã làm điều gì đó sai trái hoặc bất hợp pháp.)
Ví dụ:
- He’s demanding a full apology from the newspaper for making untrue allegations about his personal life.
(Anh ta yêu cầu một lời xin lỗi trọn vẹn từ tờ báo vì đã đưa ra những cáo buộc không đúng sự thật về cuộc sống cá nhân của mình.)
3. truce: (n) /truːs/ – a short interruption in a war or argument, or an agreement to stop fighting or arguing for a period of time (một gián đoạn ngắn trong một cuộc chiến tranh, tranh cãi, hoặc một thỏa thuận để ngừng chiến đấu hoặc tranh cãi trong một khoảng thời gian.)
Ví dụ:
- After years of rivalry the two companies have agreed a truce.
(Sau nhiều năm cạnh tranh, hai công ty đã đồng ý một thỏa thuận tạm ngưng đối đầu.)
4. file: (v) /faɪl/ – to officially record something, especially in a law court (chính thức ghi lại điều gì đó, đặc biệt là trong tòa án pháp luật)
Ví dụ:
- The police filed charges against the two suspects.
(Cảnh sát đã đệ đơn tố cáo chống lại hai nghi phạm.)
5. disclose: (v) /dɪˈskləʊz/ – to make something known publicly, or to show something that was hidden. (công khai, tiết lộ)
Ví dụ:
- The company has disclosed profits of over £200 million.
(Công ty đã tiết lộ về lợi nhuận hơn 200 triệu bảng Anh.)
6. infringement: (n) /ɪnˈfrɪndʒ.mənt/ – an action that breaks rule, law, etc…(Một hành động phá vỡ quy tắc, luật, v.v.)
Ví dụ:
- Even minor infringements of the law will be severely punished.
(Ngay cả những vi phạm luật nhỏ cũng sẽ bị trừng phạt nghiêm trọng.)
7. bottom line: (n) /ˌbɒt.əm ˈlaɪn/ – the final line in the accounts of a company or organization, stating the total profit or loss that has been made. (Dòng cuối cùng trong báo cáo tài chính của một công ty hoặc tổ chức, nêu rõ tổng lợi nhuận hoặc lỗ ròng được tạo ra.)
Ví dụ:
- How will the rise in the interest rates affect our bottom line?
(Sự gia tăng lãi suất ảnh hưởng như thế nào đến kết quả kinh doanh của chúng ta?
8. verdict (n) /ˈvɜː.dɪkt/ – an opinion or decision made after judging the facts that are given, especially one made at the end of a trial. (một ý kiến hoặc quyết định được đưa ra sau khi đánh giá các sự việc, đặc biệt là sau khi kết thúc phiên tòa.)
Ví dụ:
- The jury reached a unanimous verdict of (not) guilty.
(Ban giám khảo đi đến một phán quyết nhất trí (không) có tội.)
9. appeal (n) /əˈpiːl/ – to request a higher court of law to consider again a decision made by a lower court, especially in order to reduce or prevent a punishment. (để yêu cầu một tòa án cấp cao hơn của luật pháp để xem xét lại một quyết định được thực hiện bởi một tòa án thấp hơn, đặc biệt là để giảm bớt hoặc ngăn chặn một hình phạt.)
Ví dụ:
- They’re appealing to the court to reduce the sentence to a fine.
(Họ kháng cáo lên tòa án để giảm thiểu hình phạt.)
10. injunction (n) /ɪnˈdʒʌŋk.ʃən/ – an official order given by a law court, usually to stop someone from doing something. (Một lệnh được tòa án đưa ra, thường là để ngăn ai làm điều gì.)
Ví dụ:
- The court has issued an injunction to prevent the airline from increasing its prices.
(Tòa án đã ban hành lệnh cấm đối với hãng hàng không về việc tăng giá vé.)
Tới lượt bạn
Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal , các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!
Người dịch: Lệ Hằng
Nguồn: trtworld.com