Cách để giao tiếp lịch sự trong tiếng Anh – Tự học IELTS

Để lịch sự hơn khi nói tiếng Anh, bạn cần sử dụng câu một cách chính xác
Excuse Me….
Bạn nói Excuse me khi bạn muốn đi qua một ai đó. Bạn cũng có thể nói Excuse me khi muốn thu hút sự chú ý của ai đó.
Excuse me, could you tell me the way to the station?
(Thứ lỗi, bạn có thể nói cho tôi biết cách đến trạm xe không?)
Excuse me, is anyone sitting here?
(Xin hỏi, có ai ngồi ở đây không?)
Sorry…
Bạn nói Sorry khi muốn xin lỗi điều gì nhỏ nhặt:
Sorry I’m late. (Xin lỗi, tôi đến trễ)
I beg your pardon là một cách biểu đạt chính thức
I beg your pardon! I must have picked up the wrong bag by mistake.
(Tôi cầu xin sự tha thứ của bạn! Tôi chắc đã đặt nhầm cái túi)
Sorry hoặc I’m sorry được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh Anh
I’m sorry, but do you think you could move your car?(I apologize in advance for any inconvenience.)
Tôi xin lỗi, bạn có nghĩ là bạn nên chuyển xe của bạn đi không?( Tôi xin lỗi trước vì bất kì sự bất tiện nào)
Trong tiếng Anh Mỹ Pardon me và Excuse me thường được sử dụng để xin lỗi:
Excuse me/ pardon me, I didn’t see you there.
Xin lỗi, tôi đã không nhìn thấy bạn ở đó
Trong tiếng Anh Anh bạn nói Pardon? hoặc Sorry? Và trong tiếng Anh Mỹ bạn nói Pardon me? hoặc Excuse me? Khi bạn không nghe hay hiểu người khác nói gì và muốn họ lặp lại bằng cách:
Pardon, could you say that again? (Xin lỗi, bạn có thể nói lại lần nữa không?)
Thật không lịch sự khi nói What? nếu bạn chưa nghe hoặc hiểu gì đó
I’m afraid…
Bạn sử dụng câu I’m afraid… khi muốn xin lỗi bởi vì bạn nói với ai đó điều gì mà họ có thể không thích
- I’m afraid there’s been an accident. (Tôi e rằng có một tai nạn)
- Nina’s not here at the moment, I’m afraid. Can I take a message? (Ngại quá, Nina không ở đây. Tôi có thể để lại một lời nhắn hay không?)
- ‘Do you have any decaffeinated coffee?’ ‘I’m afraid not.’ (Bạn có cà phê nào không caffein không? Tôi e là không)
- ‘Has the last bus gone?’ ‘I’m afraid so.’ (Chuyến xe buýt cuối cùng đã đi chưa? Tôi e là đúng vậy)
I wonder if…
Bạn sử dụng cách biểu đạt này thể hiện sự do dự khi bạn muốn yêu cầu ai đó điều gì hay câu gì như là:
- Could you just help me move this box, please? (Bạn có thể giúp mình chuyển cái hộp này không, nhé?)
- I wonder if I could have a copy of that letter. (Tôi tự hỏi tôi có thể có bản sao của bức thư đó không?)
- Would you mind if I felt a few minutes early today? (Bạn có phiền không khi tôi suy nghĩ vài phút sáng sớm?)
- Do you think I could borrow your car this evening? (Bạn nghĩ rằng tôi có thể mượn xe của bạn vào tối nay không?)
Please…
Sử dụng Please khi bạn muốn hỏi một điều gì đó. Trong tiếng Anh Anh là giới thiệu và kết thúc một lời đề nghị:
- Please could I have the menu? (Tôi có thể có bảng thực đơn không?)
- Could I have the menu, please? (Vui lòng cho xin thực đơn?)
Bạn cũng có thể sử dụng Please khi bạn muốn ai đó làm gì:
- Could you post this letter for me, please? (Bạn có thể gửi thư này được không?)
- Please could you post this letter for me? (Bạn có thể gửi bức thư này cho tôi không?)
Thank You …
Khi ai đó đưa cho bạn cái gì hoặc khi bạn mua cái gì hay nhận thông tin gì đó. Bạn được trông đợi sẽ nói Thank you hoặc Thanks. Vài người có thể cảm thấy bị xúc phạm khi bạn không nói gì.
Không phải lúc nào cũng nói Thank you để phản hồi bất cứ điều gì trong tiếng Anh Anh, mặc dù vài người có thể nói That’s all right, That’s okay hoặc Don’t mention it. Trong tiếng Anh Mỹ you’re welcome là phổ biến.
Bạn nói Thank you hoặc Yes. Khi bạn chấp nhận điều gì đó:
How about another cup of coffee?’ ‘Thank you.’ / ‘Thanks.’ / ‘yes, please.
(Một cốc cà phê nữa nhé? Cám ơn / Vâng, rất vui lòng)
Bạn nói No, thank you hoặc no, thanks khi bạn muốn từ chối điều gì đó:
‘ Would you like some more cake?’ ‘No, thank you.’ / ‘No, thanks,’
(Bạn muốn thêm bánh nữa không? Không, cám ơn).
Cheers…
Cheers được sử dụng không trang trọng trong tiếng Anh Anh với ý nghĩa như Thank you:
‘Here’s that $5 I owe you.’ ‘Oh, cheers.’ (Đây là 5 đô tôi nợ anh. Oh, cám ơn)
Bạn cũng có thể nói cheers trước khi uống cùng ai đó.
Người dịch: Nhựt Quỳnh
Nguồn: eslbuzz.com