Tổng thống Trump đàm thoại với Liên Hiệp Quốc – Đọc báo cùng IP

trump


A dark and cramped view of the world from an increasingly isolated leader.

  • Một cái nhìn tối tăm và chật chội của thế giới từ một nhà lãnh đạo ngày càng bị cô lập.

Donald Trump campaigned for the presidency claiming “the world is laughing at us.” Now it really is laughing — at him.

  • Donald Trump khi vận động cho chức tổng thống đã tuyên bố “thế giới đang cười nhạo chúng ta”. Bây giờ nó thực sự là cười nhạo ông.

Apparently mistaking the United Nations General Assembly for a campaign stop on Tuesday, Mr. Trump opened his annual address — usually a somber occasion for a president to assess the state of the world — by boasting that his administration “has accomplished more than almost any administration in the history of our country.”

  • Dường như có một sự nhầm lẫn đối với Đại hội đồng Liên Hợp Quốc về một chiến dịch vào thứ Ba, ngài Trump đã mở cuộc diễn văn thường niên của mình. Đây thường là một dịp chính thức cho một tổng thống đánh giá tình trạng của thế giới, bằng cách khoe khoang rằng chính quyền của ông “đã hoàn thành được nhiều sứ mệnh hơn bất kỳ chính quyền nào trong lịch sử đất nước.”

That’s when the other world leaders started chuckling.

  • Đó là khi các nhà lãnh đạo thế giới khác bắt đầu cười nhạo.

“Didn’t expect that reaction,” Mr. Trump said, like a comic in a roomful of hecklers, “but that’s O.K.”

  • “Tôi không mong đợi gặp phải phản ứng đó,” Trump nói, giống như một câu chuyện hài trong một căn phòng đầy những kẻ chất vấn, “nhưng mọi việc vẫn ổn.”

Actually, it’s not O.K. America’s president is now openly derided in the most important international forum.

  • Trên thực tế thì không ổn chút nào. Tổng thống nước Mỹ hiện giờ lại bị chế giễu công khai trong diễn đàn quốc tế quan trọng hàng đầu trên thế giới.

In last year’s United Nations address, Mr. Trump introduced the themes of American sovereignty and national identity (and vowed to “totally destroy” North Korea). This year, he offered a more ornate statement of his atavistic if still rather incoherent agenda.

  • Trong hội nghị của Liên Hợp Quốc vào năm ngoái, tổng thống Trump đã phát biểu các vấn đề về chủ quyềnbản sắc dân tộc của Mỹ (và tuyên bố sẽ “phá hủy hoàn toàn” Bắc Triều Tiên). Năm nay, ông đã đưa ra một tuyên bố mạnh mẽ hơn về sự tàn bạo của mình nếu chương trình nghị sự vẫn thiếu mạch lạc.

“Each of us here today is the emissary of a distinct culture, a rich history and a people bound together by ties of memory, tradition and the values that make our homelands like nowhere else on earth,” the president said. “That is why America will always choose independence and cooperation over global governance, control and domination.”

  • “Mỗi người chúng ta ở đây ngày hôm nay là sứ giả của một nền văn hóa riêng biệt, một lịch sử phong phú và con người gắn kết với nhau bằng các mối liên hệ về ký ức, truyền thống và các giá trị làm cho quê hương của chúng ta không giống bất kỳ vùng đất nào trên trái đất”. “Đó là lý do tại sao nước Mỹ sẽ luôn chọn độc lập và hợp tác trong quản trị toàn cầu, kiểm soát và thống trị.”

He added: “The United States will not tell you how to live or work or worship. We only ask that you honor our sovereignty in return.”

  • Ông nói thêm: “Hoa Kỳ sẽ không dạy cho bạn cách sống, làm việc hay thờ phụng. Đổi lại, chúng tôi chỉ yêu cầu bạn tôn trọng chủ quyền của chúng tôi. ”

Just what the president meant by “global governance” is unclear. But he seemed intent on conjuring up the phony black helicopter vision of international institutions as an “unelected, unaccountable, global bureaucracy” intent on erasing borders and eliminating national governments.

  • Những gì tổng thống ám chỉ về “quản trị toàn cầu” là không rõ ràng. Nhưng ông dường như có ý định gợi lên các khía cạnh khuất sau các tổ chức quốc tế như là bộ máy hành chính toàn cầu, nghe có vẻ khó hiểu, nhưng không qua bầu cử nhằm xóa bỏ biên giới và loại bỏ các chính phủ của từng quốc gia.

“We reject the ideology of globalism,” Mr. Trump said, “and we embrace the doctrine of patriotism.”

  • “Chúng tôi từ chối hệ tư tưởng của chủ nghĩa toàn cầu và đi theo học thuyết về lòng yêu nước.”, ông nói.

Mr. Trump said the United Nations had some potential for good, and he implicitly recognized that, for all his bluster, the United States could not really hope to go it alone in an era of transnational threats, when he thanked South Korea, China and Japan for working with the United States to reduce the danger of a nuclear North Korea. But he reaffirmed his decisions to withdraw the United States from the United Nations Human Rights Council and cut cooperation with the International Criminal Court, castigating it as having “no jurisdiction, no legitimacy and no authority.”

  • Tổng thống Trump nói rằng Liên Hợp Quốc có tiềm năng tốt, và ông đã ngầm nhận ra rằng Hoa Kỳ không thể hy vọng sẽ có thể đi một mình trong thời đại của các mối đe dọa xuyên quốc gia. Bằng tất cả sự háo hức của mình, ông gửi lời cảm ơn đến Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản vì đã phối hợp với Hoa Kỳ để làm giảm nguy cơ về hạt nhân Bắc Triều Tiên. Nhưng ông tái khẳng định về quyết định rút khỏi Hoa Kỳ từ Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc và cắt giảm hợp tác với Tòa án Hình sự Quốc tế, vì ông coi đó là “không có quyền hạn, không hợp pháp và không có thẩm quyền.”

The president seemed to have no understanding that the bodies he criticized, including the World Trade Organization, are part of a post-World War II system established by the United States and its allies and that America still has considerable influence to effect reforms, provided its leaders are committed enough to try.

  • Ngài tổng thống dường như không hiểu rằng các cơ quan ông chỉ trích, bao gồm Tổ chức Thương mại Thế giới, là một phần của hệ thống sau Thế chiến II do Mỹ và các đồng minh thành lập, và Mỹ vẫn có ảnh hưởng đáng kể để thực hiện cải cách nếu các nhà lãnh đạo có đủ sự cam kết để tham gia.

Mr. Trump was quite explicit in his view of foreign assistance as a reward for good behavior and for personal loyalty. “Moving forward,” he said, “we are only going to give foreign aid to those who respect us and, frankly, are our friends.”

  • Tổng thống Trump thể hiện khá rõ ràng quan điểm của mình về việc hỗ trợ nước ngoài như một phần thưởng cho hành vi tốt và cho lòng trung thành cá nhân. “Tiến về phía trước,” ông nói, “chúng tôi sẽ chỉ cung cấp viện trợ nước ngoài cho những người tôn trọng chúng tôi, nói một cách thẳng thắn, là bạn của chúng tôi.”

There was no acknowledgment that foreign aid has been used as a strategic tool to protect American security interests by fighting terrorism, advancing democracy, eradicating disease, promoting trade and cultivating allies.

  • Không có bất cứ sự thừa nhận rằng viện trợ nước ngoài được sử dụng như một công cụ chiến lược để bảo vệ lợi ích an ninh của Mỹ bằng cách chống lại khủng bố, thúc đẩy dân chủ, xóa bỏ bệnh tật, thúc đẩy thương mại và củng cố đồng minh.

For Mr. Trump, it’s all about the quid pro quo and the political message to his domestic audience.

  • Đối với ông Trump, đó là tất cả những trao đổi và thông điệp chính trị của hội nghị trong nước của ông.

Vocabulary highlight:


       1. Apparently uk /əˈpær.ənt.li/ us /əˈper.ənt.li/ used to say you have read or been told something although you are not certain it is true (được sử dụng để chỉ ra rằng bạn đã đọc hoặc được nói điều gì đó mặc dù bạn không chắc chắn nó là đúng)

Ví dụ:

 

  • Apparently it’s going to rain today.
    (Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.)

       2. hecklers uk /ˈhek.lər/ us /ˈhek.lɚ/ someone who interrupts a public speech or performance with loud, unfriendly statements or questions (ai đó làm gián đoạn một bài phát biểu hoặc biểu diễn công khai với câu hoặc câu hỏi to, không thân thiện)

Ví dụ:

 

  • Robertson was interrupted several times by hecklers.
    (Robertson đã bị gián đoạn nhiều lần bởi những người chất vấn)

       3. sovereignty uk /ˈsɒv.rɪn.ti/ us /ˈsɑːv.rən.i/ the power of a country to control its own government (quyền lực của một quốc gia để kiểm soát chính phủ của chính mình)

Ví dụ:

 

  • Talks are being held about who should have sovereignty over the island.
    (Các cuộc đàm phán đang được diễn ra giữa những người có chủ quyền trên hòn đảo.)

       4. ties (n) /taɪz/ [ plural ] the friendly feelings that people have for other people, or special connections with places (những cảm xúc thân thiện mà mọi người dành cho những người khác, hoặc những mối liên hệ đặc biệt với các địa điểm)

Ví dụ:

 

  • I no longer feel any ties with my home town.
    (Tôi không còn cảm thấy bất kỳ mối quan hệ nào với thị trấn của tôi nữa.)

       5. phony /ˈfoʊ·ni/ represented as real but actually false; intended to deceive (được xem là thể hiện sự thật nhưng thực sự là giả; có dự định lừa dối)

Ví dụ:

 

  • They were accused of submitting phony claims to insurers, including Medicare.
    (Họ đã bị buộc tội gửi khiếu nại giả mạo cho các công ty bảo hiểm, bao gồm cả Medicare.)

       6. bureaucracy (n) uk /bjʊəˈrɒk.rə.si/ us /bjʊˈrɑː.krə.si/ a system for controlling or managing a country, company, or organization that is operated by a large number of officials employed to follow rules carefully (một hệ thống để kiểm soát hoặc quản lý một quốc gia, công ty hoặc tổ chức được điều hành bởi một số lượng lớn cán bộ được tuyển dụng để tuân thủ các quy tắc một cách cẩn thận)

Ví dụ:

 

  • I had to deal with the university’s bureaucracy when I was applying for financial aid.
    (Tôi phải đối phó với cả một bộ máy hành chính của trường đại học khi tôi xin trợ cấp tài chính.)

       7. bluster uk /ˈblʌs.tər/ us /ˈblʌs.tɚ/ to speak in a loud, angry, or offended way, usually with little effect (nói một cách rất to, tức giận hoặc xúc phạm, thường có ít ảnh hưởng)

Ví dụ:

 

  • “You had no right to do it, no right at all,” he blustered.
    (“Bạn không có quyền làm điều đó, không có bất cứ quyền gì,” anh ta hét lên.)

       8. castigate (v) uk /ˈkæs.tɪ.ɡeɪt/ us /ˈkæs.tə.ɡeɪt/ to criticize someone or something severely ( chỉ trích ai đó hoặc điều gì đó một cách nghiêm trọng)

Ví dụ:

 

  • Health inspectors castigated the kitchen staff for poor standards of cleanliness.
    (Các thanh tra y tế đã phê bình các nhân viên nhà bếp về việc không đạt tiêu chuẩn về vệ sinh.)

       9. jurisdiction uk /ˌdʒʊə.rɪsˈdɪk.ʃən/ us /ˌdʒʊr.ɪsˈdɪk.ʃən/ the authority of a court or official organization to make decisions and judgments (thẩm quyền của tòa án hoặc tổ chức chính thức để đưa ra quyết định và phán quyết)

Ví dụ:

 

  • The court has no jurisdiction in/over cases of this kind.
    (Tòa án không có thẩm quyền trong các trường hợp này.)

       10. eradicate /ɪˈræd.ɪ.keɪt/ us /ɪˈræd.ɪ.keɪt/ to get rid of something completely or destroy something bad (loại bỏ hoàn toàn thứ gì đó hoặc phá hủy thứ gì đó xấu)

Ví dụ:

 

  • The government claims to be doing all it can to eradicate corruption.
    (Chính phủ tuyên bố sẽ làm tất cả những gì có thể để loại bỏ tham nhũng.)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Lệ Hằng

Nguồn: nytimes.com

 

Related Articles

Responses

Học Online cùng Premium