Mỹ và Trung Quốc kêu gọi đình chiến cuộc chiến tranh thương mại (P2) – Đọc báo cùng IP

The White House, he said, continued to tighten export controls and to bar Chinese high-technology firms like Huawei from American infrastructure projects. It is also lining up other countries to clamp down on the forced transfer of technology to China — all steps that will provoke Beijing.
- Nhà Trắng tiếp tục thắt chặt kiểm soát xuất khẩu và ngăn những hãng công nghệ cao Trung Quốc như Huawei khỏi những dự án cơ sở hạ tầng Mỹ. Điều đó cũng khiến các quốc gia khác có những động thái mạnh mẽ ngăn chặn sự chuyển dịch mạnh mẽ của công nghệ Trung Quốc – tất cả động thái này sẽ khiêu khích Bắc Kinh.
Still, Mr. Trump was a less disruptive presence at this gathering than he has been at previous ones. The G-20 members agreed on a 31-point communiqué that reaffirmed their commitment to the Paris climate accord, even as the United States reiterated its decision to pull out of it.
- Tuy nhiên, ông Trump có ít hành động gây hấn ở cuộc gặp gỡ này hơn ở những cuộc gặp gỡ khác trước đó. Các thành viên G-20 đã đồng ý trong bản thông cáo 31 điểm mà tái khẳng định cam kết của họ với hòa ước khí hậu Paris, thậm chí ngay cả khi Mỹ đã lặp lại quyết định rời khỏi bản thông cáo.
“All countries except the U.S. backed conclusions reaffirming the Paris Agreement and its full implementation,” Laurence Tubiana, the former French climate negotiator and now head of the European Climate Foundation, said in a statement.
- “Tất cả các quốc gia ngoại trừ Mỹ đã ủng hộ những kết luận xác nhận lại Bản cam kết Paris và thi hành đầy đủ Bản cam kết,” Laurence Tubiana, cựu đàm phán thương quyết về vấn đề khí hậu người Pháp và giờ là người đứng đầu trưởng Quỹ Khí hậu châu Âu, nói trong một bài phát biểu.
The statement also expressed concern that the World Trade Organization should be reformed. The W.T.O. is a favorite target of Mr. Trump because he believes it crimps America’s ability to use tariffs and allows countries like China to cheat.
- Bài phát biểu cũng bộc lộ mối quan tâm rằng Tổ chức Thương mại Thế giới nên được cải tổ. Tổ chức WTO là mục công kích ưu thích của ông Trump bởi vì ông tin rằng tổ chức kiềm chế khả năng đánh thuế của Mỹ và cho phép các nước như Trung Quốc lừa đảo.
“The system is currently falling short of its objectives and there is room for improvement,” the communiqué said, in a phrase that an administration official described as a victory for Mr. Trump.
- “Hệ thống hiện đang bị thiếu định hướng và không có sự cải thiện,” bản thông cáo tuyên bố, trong một tuyên bố văn phòng chính phủ miêu tả đây như là chiến thắng của ông Trump.
The statement did not include a reference to the dangers of protectionism, which American officials said could have held it up. Two weeks ago, a feud over language on trade between China and the United States stymied the drafting of a communiqué after an economic summit meeting in Papua New Guinea — and it was never issued.
- Bài phát biểu đã không đề cập đến những nguy hiểm của chế độ bảo vệ nền công nghiệp trong nước, điều mà các quan chức Mỹ nói rằng sẽ ngăn chặn. Hai tuần sau, mối hận thù thông qua ngôn ngữ trong thương mại giữa Trung Quốc và Mỹ đã cản trở bản sơ thảo của bản thông cáo sau khi cuộc họp hội nghị kinh tế cấp cao ở Papua New Guinea – và bản sơ thảo không bao giờ được phát hành.
By contrast, this meeting was relatively harmonious, with Mr. Bush’s death eliciting expressions of condolence from Ms. Merkel and Mr. Xi, who praised his role in advancing American-Chinese relations. In 1974 and 1975, Mr. Bush headed the United States liaison office to the People’s Republic of China, a forerunner of the American Embassy.
- Ngược lại, cuộc họp khá hòa thuận, với những biểu đạt chia buồn liên quan đến việc ông Bush qua đời từ phía bà Merkel và ông Tập, những người đã ca tụng vai trò của ông trong việc thúc đẩy mối quan hệ Mỹ-Trung. Trong năm 1974 và 1975, ông Bush đã lãnh đạo văn phòng liên lạc Mỹ ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, tiền thân của Đại sứ quán Mỹ.
By canceling his news conference, Mr. Trump avoided a platform where his freewheeling and provocative remarks could have emphasized differences with allies and adversaries alike. Instead, he struck a somber tone, praising Mr. Bush and his legacy in all his meetings.
- Nhờ hoãn cuộc họp báo, ông Trump đã tránh được bục diễn thuyết nơi mà những nhận xét phóng khoáng và khiêu khích của ông có thể sẽ nhận mạnh sự khác biệt giữa đồng mình và kẻ thù. Thay vào đó, ông đã sử dụng giọng điệu trầm buồn, khen ngợi ông Bush và di sản của ông trong tất cả cuộc họp của mình.
“The fact that we lost a president who truly was a wonderful person, a wonderful man, a great man — it really puts a damper on it, to be honest with you,” Mr. Trump said as he sat next to Ms. Merkel.
- “Việc chúng ta mất đi một vị tổng thống một con người thực sự phi thường, một người đàn ông phi thường, một người đàn ông vĩ đại – điều này thực sự không hề tốt một chút nào, thật thật mà nói,” ông Trump nói khi ngồi cạnh bà Merkel.
He invited the chancellor to share a recollection of a visit she made to the White House with then-Chancellor Helmut Kohl, when Mr. Bush was still president. She referred to him as “one of the fathers of the German unification,” adding, “we will never forget that.”
- Ông đã mời thủ tướng chia sẻ những kỷ niệm của chuyến thăm của bà ở Nhà Trắng với thủ tướng khi đó – Helmut Kohl, khi ông Bush vẫn còn là tổng thống. Bà nói ông như là “một trong những người cha của nước Đức thống nhất,” và nói thêm, “chúng tôi sẽ không bao giờ quên điều đó.”
Even before Mr. Bush’s death, the meeting was shadowed by Mr. Trump’s legal troubles back home — his former personal lawyer, Michael D. Cohen, pleaded guilty to lying to Congress about his dealings with Russia on behalf of Mr. Trump — and by his truncated schedule in Buenos Aires.
- Thậm chí trước cả khi ông Bush mất, cuộc gặp gỡ bị bao trùm trong bóng tối bởi những rắc rối pháp luật khi về nước của ông Trump – cựu luật sư cá nhân của ông, Michael D. Cohen, đã bào chữa tội nói dối Quốc hội về quan hệ của ông với Nga thay mặt cho ông Trump – và trước lịch trình bận rộn của ông ở Buenos Aires.
This was the kind of diplomatic conclave at which Mr. Bush, a globe-trotting foreign-policy president, would have thrived. But Mr. Trump’s experience was less comfortable.
- Đó là một buổi họp ngoại giao kín mà trong buổi họp đó ông Bush, một tổng thống của những chuyến du du thế giới về các chính sách nước ngoài, đã phát triển. Những trải nghiệm của ông Trump lại không mấy thoải mái.
He skipped meetings with President Vladimir V. Putin of Russia and Crown Prince Mohammed bin Salman of Saudi Arabia, two strongmen he has drawn close but who have fallen into disrepute.
- Ông đã đã bỏ những cuộc họp với tổng thống Nga Vladimir V. Putin và hoàng tử Ả Rập Xê-út Mohammed nim Salman, hai người đàn ông quyền lực mà ông từng thân thiết nhưng lại rơi vào trạng thái nghi ngờ và thiếu tôn trọng nhau.
Mr. Putin has come under criticism for a clash last week between Russian and Ukrainian naval vessels, while the C.I.A. concluded that Prince Mohammed played a role in the killing of the Saudi dissident Jamal Khashoggi in the Saudi Consulate in Istanbul in October.
- Ông Putin đã chịu chỉ trích vì xung đột tuần trước giữa tàu hải quân Nga và Ukraineian, trong khi C.I.A kết luận hoàng tử Mohammed đóng vai trò trong vụ giết người phản đối Xê-út Jamal Khashoggi ở tòa lãnh sự Xê-út ở Istanbul vào tháng mười.
Mr. Trump’s stubborn defense of Prince Mohammed has aggravated tensions with Turkey, which shared an audio recording of the attack on Mr. Khashoggi with the director of the C.I.A., Gina Haspel, and demanded a fuller accounting from the Saudis of what happened.
- Sự phòng thủ cứng đầu của ông Trump trước hoàng tử Mohammed đã làm trầm trọng thêm những căng thẳng với Thổ Nhĩ Kỳ, điều mà đã làm phân tán ghi âm cuộc tấn công ông Khashoggi với giám đốc C.I.A., Gina Haspel, và yêu cầu lời giải thích đầy đủ hơn từ phía Xê-út về những gì xảy ra.
On Saturday, Mr. Trump met with Turkey’s leader, Recep Tayyip Erdogan, but the White House closed the session to even the brief picture-taking opportunity that usually accompanies these meetings.
- Vào thứ bảy, ông Trump đã gặp nhà lãnh đạo Thổ Nhĩ Kỳ, Recep Tayyip Erdogan, nhưng Nhà Trắng đã kết thúc buổi họp thậm chí cả cơ hội chụp ảnh ngắn ngủi thường đi kèm những cuộc gặp như thế này.
At a dinner for the leaders on Friday night, the White House said Mr. Trump spoke informally with Mr. Putin. There were photos of the president and the first lady, Melania Trump, seated at the long table, separated from Mr. Putin by Mr. Xi and his wife, Peng Liyuan.
- Tại bữa tối với những nhà lãnh đạo vào tối thứ sáu, Nhà Trắng đã nói rằng ông Trump đã có cuộc trò chuyện thân mật với ông Putin. Có những bức ảnh chụp tổng thống và đệ nhất phu nhân, Melania Trump, ngồi trên bàn dài, chia cách ông Putin khỏi ông Tập và vợ, Bành Lệ Viên.
Vocabulary highlight
1. clamp down on: (phr) /klæmp/ to take strong action to stop or limit a harmful or unwanted activity (ngăn chặn, cấm) =limit, restrict
Ví dụ:
- The government is clamping down on teenage drinking.
(Chính phủ đang cấm thanh niên uống rượu)
2. reiterate: (v) /riˈɪt.ər.eɪt/ to say something again, once or several times (nói lại lần nữa) = repeat, restate
Ví dụ:
- The government has reiterated its refusal to compromise with terrorists.
(Chính phủ khẳng định lại quyết định từ chối thỏa hiệp với bọn khủng bố)
3. implementation: (n) /ˌɪmplɪmenˈteɪʃən/ the act of putting a plan into action or of starting to use something (sự thi hành, thực hiện đầy đủ)
Ví dụ:
- A vibrant and efficient service sector is important for the implementation of its policies.
(Một khu vực dịch vụ sôi nổi và hiệu quả là quan trọng để thi hành các chính sách)
4. condolence: (n) /kənˈdəʊ.ləns/ sympathy and sadness for the family or close friends of a person who has recently died, or an expression of this, especially in written form (sự chia buồn) = commiseration
Ví dụ:
- a letter of condolence
(Thư chia buồn)
5. remark: (n) /rɪˈmɑːk/ something that you say, giving your opinion about something or stating a fact (nhận xét) = statement; comment
Ví dụ:
- Her remarks on the employment question led to a heated discussion.
(Những nhận xét của cô ấy về câu hỏi việc làm đã dẫn đến một cuộc tranh luận nảy lửa)
6. recollection: (n) /ˌrek.əˈlek.ʃən/ a memory of something (kỷ niệm) = memory; remembrance
Ví dụ:
- I have many pleasant recollections of the time we spent together.
(Anh có nhiều những ký ức đẹp về quãng thời gian mà chúng ta bên nhau)
7. truncated: (adj) /trʌŋˈkeɪ.tɪd/ made shorter or quicker, especially by removing the end of something (lược bỏ, rút gọn) = shorten
Ví dụ:
- The book is also published in a miniature and truncated version.
(Quyển sách này cũng được xuất bản phiên bản thu nhỏ và rút gọn).
8. strongman: (n) /ˈstrɒŋ.mæn/ a person who is very powerful and able to cause change, especially of a political type (người quyền lực, có ảnh hưởng lớn)
Ví dụ:
- Haitian strongman Duvalier could feel his power slipping away.
(Duvalier người Haiti đầy quyền lực cảm thấy quyền lực của ông đang mất dần)
9. disrepute: (n) /ˌdɪs.rɪˈpjuːt/ the state of not being trusted or respected (tình trạng nghi ngờ hoặc không tôn trọng) >< repute
Ví dụ:
- Involvement with terrorist groups brought the political party into disrepute.
(Liên quan đến các tổ chức khủng bố khiến các đảng phái chính trị rơi vào tình trạng nghi ngờ nhau)
10. aggravate: (v) /ˈæɡ.rə.veɪt/ to make a bad situation worse (làm tình hình tồi tệ hơn)= exacerbate
Ví dụ:
- Attempts to restrict parking in the city centre have further aggravated the problem of traffic congestion.
(Những nỗ lực hạn chế đỗ xe trong trung tâm thành phố càng làm xấu đi vấn đề tắc nghẽn giao thông.)
Xem Mỹ và Trung Quốc kêu gọi đình chiến cuộc chiến tranh thương mại (P1)
Người dịch: Anh Minh
Nguồn: New York Time